Tổng hợp 50 từ vựng chủ đề rau, củ, quả – Bí kíp đi siêu thị tại Đức và sinh viên ngành Nhà hàng – Khách sạn
Tổng hợp 30 từ vựng về các loại rau củ quả
der Apfel,-”: Quả táo
- Es ist gesund, wenn wir jeden Tag Äpfel essen.
- (Nó rất tốt cho sức khỏe khi chúng ta ăn táo mỗi ngày.)
die Banane, die Bananen (Pl): Quả chuối
- Ich esse gern Bananen.
- (Tôi rất thích ăn chuối.)
die Zitrone,-n: Quả chanh vàng
- Wenn wir zu viele Zitronen essen, ist es nicht gut für unsere Gesundheit.
- (Nếu chúng ta ăn quá nhiều chanh thì sẽ không tốt cho sức khỏe.)
die Orange,-n: Quả cam
- Orange ist meine Lieblingsfrucht.
- (Cam là hoa quả yêu thích của tôi.)
die Erdbeere,-n: Quả dâu tây
- In dieser Saison verkauft man viele Erdbeeren.
- (Vào mùa này người ta bán rất nhiều dâu tây.)
der Pfirsich,-e: Quả đào
- Viele Pfirsiche zu essen ist gut für die Haut.
- (Ăn nhiều đào rất tốt cho da.)
die Ananas,-: Quả dứa
- Ananassaft ist köstlich.
- (Nước ép dứa rất ngon.)
die Birne,-n: Quả lê
- Ich esse oft eine Birne nach dem Essen.
- (Tôi thường xuyên ăn lê sau bữa ăn.)
die Kartoffel,-n: Củ khoai tây
- In Deutschland isst man oft Kartoffeln.
- (Ở Đức người ta hay ăn khoai tây.)
die Karotte,-n: Củ cà rốt
- Viele Karotten zu essen ist gut für unsere Augen.
- (Ăn nhiều cà rốt rất tốt cho mắt của chúng ta.)
der Brokkoli,-: Bông cải xanh
- Brokkoli ist mein Lieblingsgemüse.
- (Bông cải xanh là loại rau ưa thích của tôi.)
die Zwiebel,-n: Hành tây
- Mein Vater isst nicht gern Zwiebel.
- (Bố của tôi không thích ăn hành tây.)
der Chinakohl,-: Cải thảo
- In Korea isst man jeden Tag Chinakohl.
- (Ở Hàn Quốc người ta ăn cải thảo hằng ngày.)
der Salat,-: Xà lách
- Mein Bruder isst gern Salat mit Brot.
- (Em thích ăn rau xà lách với bánh mì.)
der Mais,-: Ngô
- Nam isst oft Mais zum Frühstück.
- (Nam thường ăn ngô vào bữa sáng.)
der Kürbis,-se: Bí đỏ
- Kürbis ist ein Symbol von Halloween.
- (Bí đỏ là biểu tượng của ngày lễ hóa trang.)
die Tomate,-n
- In meinem Garten gibt es sehr viele Tomaten.
- (Vườn nhà tôi có rất nhiều cà chua.)
die Kiwi,-s: Kiwi
- Im Supermarkt sind Kiwis sehr teuer.
- (Trong siêu thị quả kiwi được bán rất đắt.)
die Erbse,-n: Đậu xanh
- Wir kaufen sehr viele Erbsen für das Abendessen.
- (Chúng tôi mua rất nhiều đậu xanh để nấu bữa tối.)
der Lauch: Hành lá
- (Ich esse nicht gern Lauch.)
- Tôi không thích ăn hành.
der Spargel,-: Măng tây
- Wir können viele Speisen mit Spargeln kochen.
- (Chúng ta có thể nấu rất nhiều món ăn với măng tây.)
der Kohlrabi,-s: Su hào
- Meine Familie essen oft Kohlrabis.
- (Gia đình tôi thường hay ăn su hào)
der Rattich,-e: Củ cải
- Wir kaufen oft Rattiche im Supermakt.
- (Chúng tôi thường mua củ cải trong siêu thị.)
die Gurke,-n: Quả dưa chuột
- Wir benutzen Gurken zum Maskieren.
- (Chúng tôi dùng dưa chuột để đắp mặt nạ.)
die Haselnuss, -“e: Hạt dẻ
- Wir brauchen 2 Kilo Haselnüsse.
- (Chúng tôi cần 2 cân hạt dẻ.)
die Kirsche, -n: Quả anh đào
- die Kirsche ist sehr frisch.
- (Quả anh đào rất tươi.)
die Grapefruit, -: Quả bưởi
- Tut mir leid. Wir haben keine Grapefruit.
- (Rất tiếc. Chúng tôi không có quả bưởi nào.)
die Heidelbeere, -n: Quả việt quất
- Wo kommen diese Heidelbeeren her?
- (Những quả việt quất này xuất xứ từ đâu?)
die Feige, -n: Quả sung
- Ich denke, dass diese Feige zu bitter ist.
- (Tôi nghĩ rằng quả sung này rất đắng.)
die Erdnuss, -“e: Củ lạc
- Ich vergesse die Erdnüsse in der Supermarkt.
- (Tôi để quên lạc ở siêu thị mất rồi.)
die Pflaume, -n: Quả mận
- Wo finden ich Pflaumen?
- (Tôi có thể tìm thấy mận ở đâu?)
die Limette, -n: Quả chanh xanh
- Das Einzige in meinem Kühlschrank ist eine alte Limette.
- (Thứ duy nhất trong tủ lạnh của tôi là một quả chanh cũ.)
die Mandel, -n: Hạnh nhân
- die Mandel ist sehr gut für die Gesundheit.
- (Hạnh nhân rất tốt cho sức khỏe.)
die Mango, -s: Quả xoài
- diese Mangos ist sehr sauer.
- (Quả xoài này rất chua.)
die Blutorange, -n: Quả cam múi đỏ
- Worin liegt der Unterschied zwischen Blutorange und Orange?
- (Sự khác nhau giữa quả cam múi đỏ và quả cam là gì?)
die Nektarine, -n: Quả xuân đào ( Quả đào không có lông)
- Nektarinen sind reich an Vitamin C.
- (Đào có nhiều vitamin C.)
die Kokosnuss, -“e: Quả dừa
- Wer hat meine Kokosnuss genommen?
- (Ai đã lấy quả dừa của tôi?)
die Melone, -n: Quả dưa gang
- Die Melone ist unreif.
- (Quả dưa gang này chưa chín.)
die Mandarine, -n: Quả quýt
- Ich mag lieber Mandarinen als Orangen.
- (Tôi thích quýt hơn là cam.)
die Zucchini, -: Quả bí
- Eine Zucchini kostet 0.50 Cent.
- (Một quả bí ngòi giá 0.5 đồng.)
die (Wein)Traube,-n: Quả nho
- Ich mag weder Äpfel noch Weintrauben.
- (Tôi không thích táo cũng không thích nho.)
die Pistazie, -n: Hạt dẻ cười
- Pistazien enthalten Vitamine aus der B-Gruppe.
- (Hạt dẻ cười chứa nhiều vitamin từ nhóm B.)
die Kumquat, -s: Quả quất
- Wann sind diese Kumquats reif?
- (Khi nào thì những quả quất này chín.)
die (Wal)nuss, -“e: Quả óc chó
- Wie heißt die Walnuss auf Englisch?
- (Quả óc chó trong tiếng anh là gì?)
die Himbeere, -n: Quả mâm xôi
- Mein Bruder isst gern Himbeeren.
- (Anh của tôi thích ăn quả mâm xôi.)
der Ingwer (Sg.): Củ gừng
- Haben Sie irgendwelchen Ingwer?
- (Bạn có củ gừng không?)
der Chili, -s: Quả ớt đỏ
- Viele Chilis kann ich gleichzeitig essen.
- (Tôi có thể ăn nhiều quả ớt cùng một lúc.)
der/die Paprika, -s: Quả ớt chuông
- Man kann Paprika und Pfeffer in viele verschiedene Gerichte einsetzen.
- (Người ta có thể cho ớt chuông và hạt tiêu vào nhiều món ăn khác nhau.)
die Wassermelone, -n: Quả dưa hấu
- Der Landwirt erntete Wassermelonen.
- (Người nông dân thu hoạch dưa hấu.)
die Litschi, -s: Quả vải
- Im Einkaufswagen sind Litschis.
- (Những quả vải ở trong giỏ hàng.)
———————————————–
Trung tâm Đào tạo Ngôn ngữ và Văn hóa Đức EuroCentre
– CS Hà Nội: BT36, Đường số 23, Khu đô thị Thành phố giao lưu, phường Cổ Nhuế 2, Quận Bắc Từ Liêm
– CS TP HCM: Số 41, Đường An Nhơn, Phường 17, Quận Gò Vấp, TP. Hồ Chí Minh
Mọi thông tin chi tiết về các lớp khai giảng tiếng Đức A1 vui lòng liên hệ hotline 0966 504 334 để được giải đáp chi tiết!